Du Học Nhật Bản --- Du Học Hàn Quốc --- Du Học Đức --- Du Học Đài Loan

Du Học Nhật Bản --- Du Học Hàn Quốc --- Du Học Đức --- Du Học Đài Loan

Du Học Nhật Bản --- Du Học Hàn Quốc --- Du Học Đức --- Du Học Đài Loan

HỌC TIẾNG NHẬT
NHỮNG MẪU CÂU KHEN NGỢI HIỆU QUẢ TRONG TIẾNG NHẬT

NHỮNG MẪU CÂU KHEN NGỢI HIỆU QUẢ TRONG TIẾNG NHẬT

Trong giao tiếp hàng ngày ở Nhật, chúng ta không thể tránh khỏi việc đôi lúc cần dùng những câu khen ngợi tiếng Nhật để lấy lòng đối phương, phát triển mối quan hệ trở nên sâu sắc, thân thiết hơn. Tuy nhiên, lấy lòng như thế nào cho đúng? Làm thế nào để khen ngợi một cách tinh tế?

Bài viết hôm nay của Hikari Việt Nam sẽ giới thiệu đến các bạn một số câu nói trong kho từ vựng tiếng Nhật– được coi là vũ khí lợi hại khi đối thoại nhé. Thông thường, khi mới gặp một ai đó, chúng ta thường khen họ “xinh đẹp” nếu là nữ hoặc “đẹp trai” nếu là nam.

cau-khen-ngoi-tieng-nhat

KHEN NGỢI VỚI MỤC ĐÍCH LÀM QUEN, TÁN TỈNH TRONG TIẾNG NHẬT

  • すてき (suteki) là tốt bụng, xinh đẹp trong tiếng Nhật. Để khen một cô nàng mới gặp lần đầu tiên bạn có thể nói: すみません。あなたは すてき ですね. (Sumimasen. Anata wa suteki desu ne.): Xin chào, cô thật là đẹp.
  • 笑顔が素敵です。 (Egao ga suteki desu.): Khuôn mặt tươi cười của em thật là đẹp.
  • Vậy làm thế nào để khen một anh chàng rằng anh ta rất đẹp trai bằng tiếng Nhật? Đẹp trai trong tiếng Nhật là ハンサム (Hansamu).
  • checkあなたは ハンサム ですね. (Anata wa hansamudesu ne): Anh thật là bảnh trai.

KHEN NHỮNG NGƯỜI MÀ BẠN ĐÃ QUEN BIẾT TRONG TIẾNG NHẬT

Những câu nói khen ngời bằng tiếng Nhật sau đây chỉ nên sử dụng cho những người quen biết thôi nhé!

  • きみをみてると、もっと自分を磨かなきゃって気持ちになります。 (Kimi o mite ru to, motto jibun o migakanakya tte kimochi ni narimasu.): Cứ mỗi lần nhìn vào em, anh lại thấy mình cần phải cố gắng, nỗ lực nhiều hơn nữa.
  • 頭いいですね! (Atama ii desu ne!): Bạn thông minh thật đấy!
  • きみは最高の友達だよ。 (Kimi wa saikō no tomodachi da yo.): Cậu là người bạn tuyệt vời nhất!
  • check抜群のユーモアのセンスを持っているね。 (Batsugun no yūmoa no sensu o motte iru ne.): Cậu đúng là có khiếu hài hước kinh khủng đấy!
  • check話し上手だね。 (Hanashijōzu da ne.) : Bạn nói chuyện khéo quá. (見た目より内面のほうがずっとすてきです。 (Mitame yori naimen no hō ga zutto suteki desu.): Hơn cả vẻ bề ngoài thì phẩm chất bên trong của em còn tuyệt vời hơn nhiều.

Ông cha ta đã có câu: “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời  mà nói cho vừa lòng nhau”; do đó, trong giao tiếp để có những mối quan hệ tốt đẹp và sâu sắc; muốn làm quen với những người xung quanh đừng tiếc những lời khen ngợi. Tuy nhiên, hãy khen ngợi sao cho đúng trường hợp và khen ngợi một cách tinh tế, tránh để người khác cảm thấy phản cảm với lời khen của bạn. Du học Nhật Bản Hikari Việt Nam chúc các bạn học tốt!

CÁCH VIẾT VÀ NÓI 50 TỪ LÁY TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG NHẤT

CÁCH VIẾT VÀ NÓI 50 TỪ LÁY TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG NHẤT

Từ láy (Reduplication) là một loại từ rất đặc biệt và thú vị. Đối với người Việt Nam, sử dụng từ láy tiếng Nhật là cách thức hiệu quả giúp câu văn và lời nói trở nên thu hút, hấp dẫn hơn. Những câu văn có chứa từ láy thường dường như có âm điệu nhịp nhàng, uyển chuyển,… khiến người đọc ấn tượng và dễ nhớ hơn.

Trong kho từ vựng tiếng Nhật cũng thế, từ láy là một trong những loại từ được người ngoại quốc đặc biệt quan tâm. Từ láy trong tiếng Nhật không những dễ ghi nhớ, mà khi sử dụng trong giao tiếp, nó còn giúp những đoạn hội thoại trở nên tự nhiên, thú vị hơn.

tu-lay-tieng-nhat

50 TỪ LÁY TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG NHẤT

STT

Tiếng Nhật

Phiên âm

Nghĩa

1

すらすら Surasura Trơn tru, trôi chảy

2

はらはら Harahara Áy náy

3

ぼろぼろ Boroboro Rách tơi tả, te tua

4

ぺらぺら Perapera Lưu loát, trôi chảy

5

ますます Masumasu Hơn nữa

6

のろのろ Noronoro Chậm chạp, lề mề

7

するする Surusuru Trôi chảy, nhanh chóng

8

そわそわ Sowasowa Không yên, hoang mang

9

まずまず Mazumazu Kha khá, tàm tạm

10

とうとう Tōtō Cuối cùng, kết cục, sau cùng

11

たびたび Tabitabi Thường xuyên, lặp lại nhiều lần

12

なかなか Nakanaka Mãi mà không

13

びしょびしょ Bishobisho Ướt sung, sũng nước

14

ぺこぺこ Pekopeko Đói meo đói mốc

15

ちかちか Chikachika Le lói

16

どきどき Dokidoki Hồi hộp

17

ごろごろ Gorogoro Lười nhác, ăn không ngồi rồi

18

きらきら Kirak ira Lấp lánh

19

めちゃめちゃ Mechamecha Quá mức

20

ぴかぴか Pikapika Lấp lánh, nhấp nháy, sáng loáng

21

ぽちゃぽちゃ Pochapocha Nước bắn tung tóe, bì bõm

22

くらくら Kurakura Hoa mắt, choáng váng, chóng mặttù

23

ぞろぞろ Zorozoro Lê thê, nườm nượp

24

たらたら Taratara Tong tong, tý tách

25

ひらひら Hirahira Bay bổng

26

たまたま Tamatama Thỉnh thoảng, đôi khi, hiếm khi

27

ずきずき Zukizuki Nhức nhối, đau nhức

28

ずけずけ Zukezuke Thẳng thừng

29

おいおい Oioi Này này (dùng để gọi)

30

ずるずる Zuruzuru Kéo dài mãi, không kết thúc được

31

はきはき Hakihaki Minh bạch, rõ ràng, sáng suốt

32

ぐいぐい Guigui Uống (rượu) ừng ực

33

ちびちび Chibichibi Nhấp nháp từng ly

34

ぐうぐう Gūgū Ngủ say, ngủ rất sâu

35

くすくす Kusukusu  Cười tủm tỉm

36

げらげら Geragera Cười ha ha

37

ぐちゃぐちゃ Guchagucha Bèo nhèo, nhão nhoẹt

38

ぎゅうぎゅう Gyūgyū Chật ních, chật cứng

39

ぐらぐら Guragura Lỏng lẻo, xiêu vẹo

40

しくしく Shikushiku Thút thít

41

わんわん Wanwan Òa lên

42

すたすた Sutasuta Nhanh nhẹn

43

のろのろ Noronoro Chậm chạp

44

にこにこ Nikoniko Tươi cười

45

ばらばら Barabara Lộn xộn, tan tành

46

ぴょんぴょん Pyonpyon Nhảy lên nhảy xuống

47

ぼさぼさ Bosabosa Đầu như tổ quạ

48

ぎりぎり Girigiri Vừa vặn, vừa tới, tới giới hạn

49

ぎらぎら Giragira Chói chang

50

うとうと Utōto Ngủ gật

Trên đây chúng tôi sẽ đưa ra một số từ láy tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất, Hikari chúc các bạn học bài vui vẻ!

THỨ, NGÀY, THÁNG, NĂM TRONG TIẾNG NHẬT

THỨ, NGÀY, THÁNG, NĂM TRONG TIẾNG NHẬT

Thứ, ngày, tháng, năm là những kiến thức cơ bản nhất mà những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cần học. Sau đây, Hikari sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật để các bạn mới học hiểu kĩ hơn.

THỨ TRONG TIẾNG NHẬT

Tiếng Việt

Tiếng Nhật

Phiên âm

Thứ 2

げつようび getsuyoubi

Thứ 3

かようび kayoubi
Thứ 4 すいようび

suiyoubi

Thứ 5

もくようび mokuyoubi

Thứ 6

きんようび

kinyoubi

Thứ 7 どようび

doyoubi

Chủ Nhật にちようび

nichiyoubi

Nếu muốn hỏi “thứ mấy?” bạn dùng “なんようび” (nanyoubi).

NGÀY TRONG TIẾNG NHẬT

Ngày

Tiếng Nhật Phiên âm Ngày Tiếng Nhật

Phiên âm

1

ついたち tsuitachi 16 じゅうろくにち juurokunichi
2 ふつか futsuka 17 じゅうしちにち

juushichinichi

3

みっか mikka 18 じゅうはちにち juuhachinichi
4 よっか yokka 19 じゅうくにち

juukunichi

5

いつか itsuka 20 はつか hatsuka

6

むいか muika 21 にじゅういちにち

nijuuichinichi

7 なのか nanoka 22 にじゅうににち

nijuuninichi

8

ようか youka 23 にじゅうさんにち nijuusannichi
9 ここのか kokonoka 24 にじゅうよっか

nijuuyokka

10

とおか tooka 25 にじゅうごにち nijuugonichi
11 じゅういちにち juuichinichi 26 にじゅうろくにち

nijuurokunichi

12

じゅうににち juuninichi 27 にじゅうしちにち nijuushichinichi
13 じゅうさんにち juusannichi 28 にじゅうはちにち

nijuuhachinichi

14

じゅうよっか juuyokka 29 にじゅうくにち nijuukunichi
15 じゅうごにち juugonichi 30 さんじゅうにち

sanjuunichi

31

さんじゅういちにち

sanjuuichinichi

THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT

Tháng

Tiếng Nhật Phiên âm Tháng Tiếng Nhật

Phiên âm

Tháng 1

いちがつ ichigatsu Tháng 7 しちがつ

shichigatsu

Tháng 2

にがつ nigatsu Tháng 8 はちがつ

hachigatsu

Tháng 3

さんがつ sangatsu Tháng 9 くがつ

kugatsu

Tháng 4

しがつ shigatsu Tháng 10 じゅうがつ

juugatsu

Tháng 5

ごがつ gogatsu Tháng 11 じゅういちがつ

juuichigatsu

Tháng 6

ろくがつ rokugatsu Tháng 12 じゅうにがつ

juunigatsu

Hãy sử dụng “なんがつ” (nangatsu) để hỏi “tháng mấy?”.

Đọc thêm: Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Nhật 2

NĂM TRONG TIẾNG NHẬT

Để nói năm ta sẽ dùng “…ねん”(năm…), trong đó, năm được viết và phiên âm như cách đếm số thông thường.

Chẳng hạn: “Năm 2018” thì sẽ là “2018ねん” (ni-sen juu-hachi nen).

Ngoài ra, để nói:

Năm nay dùng “ことし” (kotoshi).

Năm qua dùng  “きょねん”( kyonen).

Năm tới dùng “らいねん” (rainen).

Nói số năm (1; 2; 3;… năm)  dùng “…ねん” (…nen)- dùng số đếm thường cùng với “ねん”(nen) ; chẳng hạn 2 năm viết “にねん” (ninen).

Trong tiếng Nhật, khi nói ngày, tháng, năm chúng ta cần dùng cấu trúc: “Năm + Tháng + Ngày.

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật. Chúc các bạn học hiệu quả!